43265 lượt xem
Cập nhật mới nhất : 06/11/2019 by LIOA
Hiệu điện thế là gì? Định nghĩa hiệu điện thế, kí hiệu và công thức tính điện thế? Hiệu điện thế của điện sinh hoạt là bao nhiêu vôn? Mời các bạn cùng tham khảo.
>>> Mua ngay ổn áp Litanda dây đồng 100% để điện thế luôn ổn định ở 220V, đảm bảo tuổi thọ và hiệu suất cho thiết bị điện!
Định nghĩa hiệu điện thế :
Hiệu điện thế hay điện áp là sự chênh lệch về điện thế giữa hai cực.
Hiệu điện thế là công thực hiện được để di chuyển một hạt điện tích trong trường tĩnh điện từ điểm này đến điểm kia.
Hiệu điện thế có thể đại diện cho nguồn năng lượng (lực điện), hoặc sự mất đi, sử dụng, hoặc năng lượng lưu trữ (giảm thế).
Vôn kế có thể được sử dụng để đo hiệu điện thế giữa hai điểm trong một hệ thống điện; thường gốc thế điện của một hệ thống điện được chọn là mặt đất.
Hiệu điện thế có thể được sinh ra bởi các trường tĩnh điện, dòng điện chạy qua từ trường, các trường từ thay đổi theo thời gian, hoặc sự kết hợp của 3 nguồn trên.
Dưới đây là hình ảnh của thiết bị vôn kế, sử dụng để đo hiệu điện thế :
Hiệu điện thế có kí hiệu ∆V hay ∆U, thường được viết đơn giản là V hoặc U. Tất cả chúng ta đều đã được học qua chương trình vật lý lớp 7 hoặc lớp 11.
Công thức: VM = AM∞q
Hiệu điện thế giữa 2 điểm trong điện trường là đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công của điện trường khi có 1 điện tích di chuyển giữa 2 điểm đó.
UMN = VM – VN = AMNq
Chú ý:
– Điện thế, hiệu điện thế là một đại lượng vô hướng có giá trị dương hoặc âm;
– Hiệu điện thế giữa hai điểm M, N trong điện trường có giá trị xác định còn điện thế tại một điểm trong điện trường có giá trị phụ thuộc vào vị trí ta chọn làm gốc điện thế.
– Trong điện trường, véctơ cường độ điện trường có hướng từ nơi có điện thế cao sang nơi có điện thế thấp.
>>> Tham khảo ngay ổn áp Litanda 20KVA cho hộ gia đình sử dụng nhiều thiết bị điện!
Bình luận trên Facebook